Vấn đề với Array đó là kích thước cố định của nó, nếu Array được khai báo có kích thước n phần tử thì khi Array đã chứa đầy n phần tử thì ta không thể chèn thêm bất kỳ phần tử nào nữa. Còn ArrayList thì khác ta có thể chèm thêm tùy ý mà không cần lo lắng là ArrayList sẽ bị đầy, chính vì đặc tính này mà giúp cho ArrayList phổ biến hơn Array.
Ví dụ về ArrayList.
import java.util.ArrayList;
public class ArrayListExample {
public static void main(String args[]) {
/*
*Tạo ArrayList: Thêm String
*Dữ liệu được thêm vào có kiểu dữ liệu là String
**/
ArrayList<String> obj = new ArrayList<String>();
/*This is how elements should be added to the array list*/
obj.add("Hà Nội");
obj.add("Đà Nẵng");
obj.add("TP Hồ Chí Minh");
obj.add("Hoàng Sa");
obj.add("Trường Sa");
System.out.println("ArrayList chứa những String sau.:"+obj);
/*Thêm String mới vào các vị trí*/
obj.add(0, "Nha Trang");
obj.add(1, "Đà Lạt");
/*Loại bỏ String khỏi ArrayList*/
obj.remove("Đà Nẵng");
obj.remove("TP Hồ Chí Minh");
System.out.println("ArrayList mới nhận được:"+obj);
/*Loại bỏ String ở vị trí 1*/
obj.remove(1);
System.out.println("ArrayList mới nhận được:"+obj);
}
}
Kết quả chương trình:ArrayList chứa những String sau.:[Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Hoàng Sa, Trường Sa] ArrayList mới nhận được:[Nha Trang, Đà Lạt, Hà Nội, Hoàng Sa, Trường Sa] ArrayList mới nhận được:[Nha Trang, Hà Nội, Hoàng Sa, Trường Sa]Các Method của ArrayList class.
obj.add("Hello");
Thêm String "Hello" vào cuối ArrayList2. add(int index, Object o): Thêm một đối tượng vào trong ArrayList ở vị trí index.
obj.add(2,"Hello");Thêm String "Hello" vào vị trí thứ 2 của ArrayList.
3. boolean remove(Object o): Loại bỏ đối tượng o ra khỏi ArrayList.
obj.remove("Hello");
Loại bỏ String "Hello" trong ArrayList. Nếu có String "Hello" phương thức sẽ trả về TRUE, nếu không có phương thức sẽ trả về FALSE.4. E remove(int index): Loại bỏ đối tượng ở vị trí index.
obj.remove(1);Loại bỏ đối tượng ở vị trí index = 1 trong ArrayList. Kết quả trả về đối tượng ở vị trí số 1.
5. E set(int index, Object o): Được dùng để update một đối tượng, sẽ thay thế đối tượng ở vị trí index bằng đối tượng o. Phương thức trả về đối tượng ở vị trí index trước khi bị thay thế bởi đối tượng o.
obj.set(1,"Hello");Thay thế String ở vị trí 1 bằng String "Hello", phương thức trả về String ở vị trí 1 trước khi bị thay thế bởi String "Hello".
6. int indexOf(Object o): Đưa ra vị trí của đối tượng o trong ArrayList. Nếu đối tượng không tìm thấy trong ArrayList method sẽ trả về -1.
obj.indexOf("Hello");
Trả về vị trí của String "Hello" có trong ArrayList. Nếu không có String "Hello" trong ArrayList, phương thức sẽ trả về -1.7. Object get(int index): Trả về đối tượng của ArrayList ở vị trí index.
obj.get(1);Trả về đối tượng ở vị trí 1.
8. int size(): Trả về số đối tượng có trong ArrayList.
obj.size();9. boolean contains(Object o): Thực hiện kiểm tra đối tượng o có trong ArrayList hay không. Nếu có phương thức sẽ trả về TRUE, nếu không có phương thức sẽ trả về FALSE.
obj.contains("Hello");
Nếu ArayList có chứa String "Hello" phương thức sẽ trả về TRUE, nếu không chứa sẽ trả về FALSE.10. clear(): Loại bỏ tất cả các đối tượng có trong ArrayList.
obj.clear();Nếu bạn có câu hỏi hay góp ý xin hãy để lại ý kiến trong phần comment của bài viết.

0 Comment to "[Java] ArrayList trong Java"
Post a Comment